1. Điều kiện để được công nhận quyền sở hữu nhà ở
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Nhà ở 2023:
Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sở hữu nhà ở thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận), trừ trường hợp nhà ở thuộc tài sản công.
Theo đó, điều kiện để được công nhận quyền sở hữu nhà ở bao gồm:
1.1. Có nhà ở hợp pháp có sẵn
Theo khoản 1 Điều 9 Luật Nhà ở 2023, nhà ở được ghi nhận quyền sở hữu trong Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn.
1.2. Chủ sở hữu phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
– Tổ chức, cá nhân trong nước;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này:
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);
- Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
1.3. Đáp ứng các điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:
– Tổ chức, cá nhân trong nước được sở hữu nhà ở thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này:
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 16 của Luật này;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sở hữu nhà ở…
2. Giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở
Giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định tại Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP như sau:
Giấy tờ chứng minh đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Đối tượng | Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở |
Cá nhân là công dân Việt Nam | Thẻ Căn cước hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam |
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài | Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo pháp luật về xuất nhập cảnh và giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch |
Cá nhân nước ngoài | Hộ chiếu nước ngoài và cam kết bằng văn bản về việc không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự |
Tổ chức trong nước | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật |
Tổ chức nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư |
Tổ chức nước ngoài không thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam | Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động hoặc thành lập tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
Giấy tờ chứng minh điều kiện được sở hữu nhà ở
Đối tượng | Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện sở hữu nhà ở |
Đối với tổ chức, cá nhân trong nước | Giấy tờ chứng minh có quyền sở hữu nhà ở thông qua một trong các hình đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật. |
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam | Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị có đóng dấu nhập cảnh vào Việt Nam tại thời điểm tạo lập nhà ở |
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài | Hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu nhập cảnh vào Việt Nam hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh vào Việt Nam tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở |
Cá nhân nước ngoài | Hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu nhập cảnh vào Việt Nam hoặc giấy tờ pháp lý tương đương nhập cảnh vào Việt Nam tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 17 của Luật Nhà ở. |
Xem thêm: Hàng xóm không ký giáp ranh có làm được Sổ đỏ?